I. Giới thiệu
Hàm PV trả về giá trị hiện tại của khoản vay.
Lưu ý : Giá trị hiện tại là giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai được chiết khấu theo lãi suất. Đó là quá trình ngược lại của giá trị thời gian của tiền.
II. Về hàm
-
Công thức : = PV (tỷ lệ, nper, pmt, [fv], [loại])
-
Thông số :
-
tỷ lệ (bắt buộc): Lãi suất của khoản vay. Nếu bạn vay với lãi suất hàng năm là 12% để mua nhà và trả nợ hàng tháng, lãi suất hàng tháng là 12% / 12 = 1%.
-
nper (bắt buộc): Tổng số kỳ thanh toán cho khoản vay này.
-
pmt (bắt buộc): Số tiền phải trả mỗi kỳ. Số tiền này không thay đổi trong suốt thời gian cho vay. Pmt thường bao gồm gốc và lãi, nhưng không bao gồm thuế và các khoản phí khác
-
[fv] (tùy chọn): Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt bạn muốn nhận sau lần thanh toán cuối cùng. Nếu tham số này bị bỏ qua, thì nó được giả định là 0, nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0.
-
[loại] (tùy chọn): Các số 0 và 1 đại diện cho việc các khoản thanh toán đến hạn vào đầu hay cuối kỳ tương ứng.
-
Ví dụ : = PV (2%, 12,100,0,0)
-
Lưu ý :
-
Lãi suất không thể là 0.
-
Vui lòng đảm bảo rằng các đơn vị cho lãi suất và tổng thời gian thanh toán là nhất quán. Đối với khoản vay bốn năm với lãi suất 12% được trả hàng tháng, lãi suất phải là 12% / 12 và nper phải là 4 * 12. Đối với cùng một khoản vay được trả hàng năm, thì tỷ lệ phải là 12% và nper phải là 4.
III. Các bước
Sử dụng hàm PV
-
Chọn một ô và nhập = PV .
-
Nhập các tham số vào ô. Ví dụ = PV (2%, 12,100,0,0).
-
Nhấn Enter để hiển thị kết quả, đó là -1057.534122 trong ví dụ này.
Xóa hàm PV
Chọn ô có hàm PV và nhấn Xóa .
IV. Trường hợp sử dụng
Đầu tư: Tính toán giá trị hiện tại của khoản đầu tư của bạn
Giá trị hiện tại là số liệu chính để đánh giá chất lượng của khoản đầu tư hoặc khoản vay. Hàm PV cung cấp một cách nhanh chóng để tính giá trị hiện tại bằng cách nhập các tham số cần thiết.