I. Giới thiệu
Hàm COUPDAYS trả về số ngày giữa các khoản thanh toán phiếu giảm giá hoặc lãi suất, bao gồm cả ngày thanh toán.
II. Về chức năng
-
Công thức : = COUPDAYS (quyết_toán, ngày_đáo_hạn, tần_suất, [quy_ước_đếm_ngày])
-
Thông số :
-
quyết toán (bắt buộc): Ngày quyết toán chứng khoán (ngày sau ngày phát hành khi người mua nắm quyền sở hữu chứng khoán).
-
đáo hạn (bắt buộc): Ngày đáo hạn hoặc ngày kết thúc của chứng khoán (ngày mà chứng khoán có thể được mua lại theo mệnh giá hoặc mệnh giá).
-
Tần suất (bắt buộc): Số phiếu giảm giá hoặc trả lãi mỗi năm (1, 2 hoặc 4).
-
[quy_ước_đếm_ngày] (tùy chọn): Phương pháp được sử dụng để tính số ngày trong một năm. Xem
COUPDAYSNC để biết thêm chi tiết.
-
Ví dụ : = COUPDAYS ("2010-2-1", "2019-12-31", 4,0)
III. Các bước
Sử dụng hàm COUPDAYS
-
Chọn một ô và nhấp vào Công thức trên thanh công cụ, sau đó chọn Tài chính > COUPDAYS . Bạn cũng có thể nhập trực tiếp = COUPDAYS trong một ô.
-
Nhập các tham số vào ô. Ví dụ: = COUPDAYS (B1, B2, B3, B4).
-
Nhấn Enter để hiển thị kết quả là 90 trong ví dụ này.
Xóa chức năng COUPDAYS chức năng
Chọn ô có chức năng COUPDAYS và nhấn xóa.